GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOÀI CHIM Ở BẮC ÁI – NINH SƠN – NINH THUẬN

Qua điều tra, ghi nhận khu vực rừng khộp vực Bắc Ái, Ninh Sơn có 58 loài chim thuộc 8 Bộ, 23 Họ và 46 Chi. Đặc biệt, ở đây không có loài chim đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm theo các hệ thống đánh giá của IUCN, sách đỏ Việt Nam, Nghị định 32/2006/NĐ-CP.

Nhóm khảo sát động vật – thực vật của trung tâm GreenViet đã tham gia đợt điều tra đa dạng sinh học tại khu vực rừng khộp vực Bắc Ái, Ninh Sơn, Ninh Thuận. Đây là khu vực rừng nằm tiếp nối giữa 2 vườn quốc gia lớn của tỉnh Ninh Thuận là Vườn quốc gia (VQG) Núi Chúa và Phước Bình. Kết thúc chương trình khảo sát nhanh trong 11 ngày làm việc tại các điểm khảo sát trên các sinh cảnh rừng khác nhau, nhóm điều tra chim ghi nhận được 58 loài chim thuộc 8 Bộ, 23 Họ, và 46 Chi. Trong tổng số các loài chim ghi nhận được thì có 56 loài (99.55%) là các loài chim định cư phổ biến. Không có các loài chim đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm theo các hệ thống đánh giá của IUCN, sách đỏ Việt Nam, Nghị định 32/2006/NĐ-CP.

Kiểu rừng đặc trưng tại khu vực khảo sát

Hình ảnh một số loài chim ghi nhận tại khu vực khảo sát:

Cú vọ; Tên tiếng anh: Asian Barred Owlet; Tên khoa học: Glaucidium cuculoides (Vigors, 1831)
Sả vằn; Tên tiếng anh: Banded Kingfisher; Tên khoa học: Lacedo pulchella (Horsfield, 1821)
Phường chèo đen ;Tên tiếng anh: Bar-winged Flycatcher-shrike;  Tên khoa học: Bar-winged Flycatcher-shrike
Chào mào vàng đầu đen; Tên tiếng anh: Black-crested Bulbul; Tên khoa học: Pycnonotus melanicterus (Gmelin, 1789)
Diều Hoa miến điện; Tên tiếng anh: Crested Serpent Eagle;  Tên khoa học: Spilornis cheela Latham, 1790
Gõ kiến nâu cổ đỏ; Tên tiếng anh: Bay Woodpecker;  Tên khoa học: Gecinulus grantia (McClelland, 1840)
Ưng bụng hung; Tên tiếng anh: ​Besra;  Tên khoa học: Accipiter virgatus Temminck, 1822
Ưng xám; Tên tiếng anh: Shikra;  Tên khoa học: Accipiter badius Gmelin, 1788
Diều đầu nâu; Tên tiếng anh: Changeable Hawk-eagle;  Tên khoa học: Nisaetus cirrhatus (Gmelin, 1788)
Hút mật họng đỏ (con đực); Tên tiếng anh: Crimson Sunbird;  Tên khoa học: Aethopyga siparaja (Raffles, 1822)
Hút mật họng đỏ (Con cái);  Tên tiếng anh: Crimson Sunbird;  Tên khoa học: Aethopyga siparaja (Raffles, 1822)
Phường chèo lớn đỏ (Con đực); Tên tiếng anh: Scarlet Minivet;  Tên khoa học: Pericrocotus flammeus Forsten, 1781
Phường chèo đỏ lớn (con cái) Tên tiếng anh: Scarlet Minivet;  Tên khoa học: Pericrocotus flammeus Forsten, 1781
Bông lau họng vàng/vạch Tên tiếng anh: Stripe-throated Bulbul;  Tên khoa học: Pycnonotus finlaysoni Strickland, 1844
Bông Lau Tai vằn; Tên tiếng anh: Streak-eared Bulbul;  Tên khoa học: Pycnonotus blanfordi Jerdon, 1862
Chim Tử Anh; Tên tiếng anh: Maroo Oriole;  Tên khoa học: Oriolus traillii (Vigors, 1832)
Gõ kiến lùn mày trắng; Tên tiếng anh: White-brown Piculet;  Tên khoa học: Sasia ochracea Hodgson, 1836
Thầy chùa đít đỏ; Tên tiếng anh: Red-vented Barbet; Tên khoa học: Megalaima lagrandieri Verreaux, 1868
Thầy chùa đầu xám; Tên tiếng anh: Green-eared Barbet;  Tên khoa học: Megalaima faiostricta (Temminck, 1831)
Trèo cây trán đen; Tên tiếng anh: Velvet-fronted Nuthatch;  Tên khoa học: Sitta-frontalis Swainson, 1820
Hút mật họng đen; Tên tiếng anh: Purple Sunbird;  Tên khoa học: Cinnyris asiaticus Latham, 1790

Nguồn ảnh: Bùi Văn Tuấn/GreenViet

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related post